Essays.club - Get Free Essays and Term Papers
Search

Negotiating Delivery

Autor:   •  February 12, 2018  •  8,281 Words (34 Pages)  •  972 Views

Page 1 of 34

...

---------------------------------------------------------------

-

- Exercise book: (page 52-54)

Vietnamese

English

1.Nếu một trong hai bên của hợp đồng bị gây cản trở hay làm chậm trễ trong việc thực hiện bất kỳ nghĩa vụ nào theo hợp đồng này do một sự cố ngoài tầm kiểm soát hợp lý của mình, thì sự cố trên sẽ được xem là bất khả kháng và bên liên quan sẽ không bị xem là không hoàn thành nghĩa vụ. Sự cố bất khả kháng bao gồm nhưng không giới hạn ở: chiến tranh (bất kể là có tuyên chiến hay không), bạo động, khởi nghĩa, hành động phá hoại và những sự cố tương tự khác; đình công hoặc những hình thức tụ tập người lao động khác; luật hoặc quy định mới ban hành của chính phủ; sự chậm trễ do có sự can thiệp của chính phủ hoặc do chính phủ thiếu hợp tác; cháy, nổ, hoặc những tai nạn không thể tránh khỏi khác.

If either is prevented from, or delayed in performing any duty under this Contract by any event beyond his reasonable control, then this event shall be deemed force majeure, and this party shall not be considered in default. Force majeure events include but are not limited to: war (whether war is declared or not), riots, insurrections, acts of sabotage, or similar occurrence, strikes, or other labor unrest; newly introduced laws or Government regulations, delay due to Government actions or inactions; fire, explosion, or other unavoidable accident; flood, storm, earthquake, or other abnormal natural events.

2.Nghĩa vụ giao hàng của người bán được quy định cụ thể trên bề mặt của hợp đồng trước thời điểm hoặc trong khoảng thời gian được nêu rõ trên bề mặt của hợp đồng sẽ tuỳ thuộc vào tình trạng sẵn sàng của tàu hoặc khoang tàu.

The obligations of the Seller to ship or deliver the goods specified on the face of this Contract (“Goods”) by the time or within the period specified on the face of this Contract shall be subject to the availability of the vessel or the vessel’s space.

3.Nếu, theo điều khoản của hợp đồng này, người mua sẽ phải giành được tàu hoặc lưu được khoang tàu, thì người mua có nghĩa vụ phải giành hoặc thu xếp được tàu hoặc khoang tàu cần thiết và gửi cho người bán hướng dẫn giao hàng trong một khoảng thời gian phù hợp trước khi giao hàng bao gồm nhưng không giới hạn ở tên và lịch trình chi tiết của tàu.

If under the terms of this Contract, Buyer is to secure or arrange for the vessel’s space. Buyer shall secure or arrange for the vessel or vessel’s space and give Seller shipping instruction within a reasonable time prior to shipment, including but not limited to the name and detailed schedule of the vessel.

4.Trong trường hợp giao hàng từng phần, bất kì sự chậm trễ hay không hoàn thành việc giao hàng một trong các chuyến sẽ không bị xem là vi phạm hợp đồng và không dẫn đến quyền huỷ hợp đồng hoặc từ chối nhận các chuyến hang khác của người mua.

In case of shipment or delivery in installments, any delay or failure in shipment of one installment shall not be deemed a breach of this Contract giving rise to a right of Buyer to cancel this Contract or refuse to accept performance with respect to other installments.

5.Việc thanh toán số tiền bồi thường thiệt hại ước tính phải đáp ứng hoàn toàn và toàn bộ những yêu cầu mà người mua đòi hỏi từ người bán phát sinh từ hoặc có liên quan đến việc giao hàng trễ. Cụ thể như, người bán không có nghĩa vụ phải chịu trách nhiệm đối với những mất mát và thiệt hại có tính gián tiếp như đã nêu trong điều 2.7 ở trên, phát sinh từ hoặc có liên quan đến việc giao hàng trễ.

Payment of liquidated damages shall constitute full and complete satisfaction of any claim of the Buyer against the Seller arising from or in connection with late delivery of any Goods. In particular the Seller shall not be liable for any indirect loss or damage as defined in Clause 2.7 above, arising from or in connection with late delivery of any Goods.

6.Tất cả các loại thuế, thuế xuất khẩu, phí, phí ngân hàng và các loại phí khác phát sinh từ hàng hoá, các vật chứa đựng và/ hoặc bất kỳ chứng từ bao gồm nhưng không giơi hạn ở những giấy chứng nhận xuất xứ từ nước xuất khẩu) sẽ do người bán thanh toán/ chịu trách nhiệm.

All taxes, export duties, fees, banking charges and/or other charges attributable to the Goods, containers and/or documents (including but not limited to certificates of origin in the country of shipment or delivery) shall be borne and paid by the Seller.

7.Nếu con tàu do người mua chỉ định không tới được vào đúng hoặc trước ngày giao hàng thoả thuận thì người bán có thể tự ý giao hàng vào một kho ngoại quan ở cảng của Sài Gòn và được xem là đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng của mình theo hợp đồng này.

If the vessel named by the Buyer fails to arrive on or before , then the Seller may at his discretion deliver the Goods to a bonded warehouse in the port of and shall be deemed to have fulfilled his delivery obligations under this Contract.

8.Các bên hiểu rằng việc nhập khẩu hàng hoá vào nước đòi hỏi việc kiểm tra hàng hoá bởi SGS trước khi giao hàng từ nước xuất khẩu. Người bán đồng ý hợp tác chặt chẽ với SGS trong việc cho phép tiếp cận hàng hoá hoặc cung cấp bất kỳ thông tin cần thiết nào về hàng hoá cho mục đích kiểm tra như vậy.

The parties understand that the importation into requires inspection of Goods by SGS before shipment from the Seller’s country. The Seller agrees to cooperate fully with the SGS in providing the access to the Goods and necessary information about the Goods for the purposes of such inspection.

9.Hàng hoá phải được đóng gói trong … và phải được bảo vệ tốt, chống ẩm, va đập, gỉ sét hoặc xử lý hàng mạnh

...

Download:   txt (50.3 Kb)   pdf (111.6 Kb)   docx (38.9 Kb)  
Continue for 33 more pages »
Only available on Essays.club